Mua Thuốc AZ- Cung Cấp Các Thuốc Đặc Trị Chính Xác Hiệu Quả

Thuốc Lucininted (Nintedanib) giá bao nhiêu

Thuốc Lucininted (Nintedanib) 100 mg / 150 mg – Nintedanib

Nhóm thuốc: Ức chế tyrosine kinase đa đích kháng tân mạch (VEGFR/PDGFR/FGFR) – anti-angiogenic & anti-fibrotic
Tên hoạt chất quốc tế (INN): Nintedanib
Mã ATC: L01EX07 (ung thư) / L04AX (điều hòa miễn dịch – chỉ định xơ hóa phổi)
Phiên bản Lucius: Lucius Pharmaceutical (Ấn Độ)
Biệt dược tham chiếu: Ofev® (xơ hóa phổi), Vargatef® (ung thư phổi – theo khu vực)

Thuốc Lucininted (Nintedanib) là thuốc gì?

Thuốc Lucininted (Nintedanib) là chất ức chế tyrosine kinase (TKI) đa đích, nhắm vào ba họ thụ thể yếu tố tăng trưởng then chốt của quá trình tân mạch – xơ hóa – tăng sinh nguyên bào sợi:

  • VEGFR-1/2/3 (mạch máu),

  • PDGFR-α/β (nguyên bào sợi, cơ trơn mạch),

  • FGFR-1/2/3 (biệt hóa và tăng sinh mô đệm).

Nhờ ức chế đồng thời các trục này, Thuốc Lucininted (Nintedanib) thể hiện hai tác dụng lâm sàng nổi bật:

  1. Chống xơ hóa: làm chậm suy giảm FVC trong xơ phổi vô căn (IPF), ILD có tiến triển kiểu xơ hóa (PF-ILD) không do IPF, và ILD liên quan xơ cứng bì hệ thống (SSc-ILD).

  2. Kháng tân mạch – kháng u: phối hợp docetaxelNSCLC thể tuyến sau thất bại hóa trị bạch kim (tùy khu vực phê duyệt).

Chỉ định thực hành thường gặp

  • IPF (xơ phổi vô căn).

  • PF-ILD (fibrosing ILD với kiểu tiến triển) bất kể căn nguyên (ví dụ: viêm phổi quá mẫn, viêm phổi mô kẽ liên quan bệnh mô liên kết…).

  • SSc-ILD (ILD do xơ cứng bì hệ thống).

  • NSCLC tuyến tiến xa: phối hợp docetaxel hàng 2 (được chấp thuận ở một số khu vực; tuân thủ nhãn địa phương).

Lưu ý: chỉ định ung thư phổi có thể khác nhau giữa các quốc gia; cần tham chiếu nhãn hiện hành tại thị trường sử dụng.

Cơ chế tác dụng của Thuốc Lucininted (Nintedanib)

  • Kháng tân mạch (anti-angiogenesis): Ức chế VEGFR → giảm hình thành mạch mới nuôi u/xơ hóa, làm giảm cung cấp oxy – dưỡng chất cho khối u và mô xơ.

  • Kháng tăng sinh nguyên bào sợi: Ức chế PDGFR/FGFR → giảm tăng sinh và di chuyển của nguyên bào sợi, giảm lắng đọng collagen, từ đó làm chậm tiến triển xơ hóa.

  • Tác động chống viêm – chống remodelling gián tiếp qua hạ tín hiệu MAPK/PI3K và các thác tín hiệu tăng trưởng, góp phần giảm rối loạn cấu trúc mô phổi.

Hệ quả lâm sàng:

  • IPF/SSc-ILD/PF-ILD: giảm tốc độ giảm FVC ổn định theo thời gian, trì hoãn đợt bùng phát cấp, cải thiện các thang điểm triệu chứng – chất lượng sống.

  • NSCLC tuyến: phối hợp docetaxel làm tăng PFS, cải thiện OS ở phân nhóm thể tuyến (hàng 2), nhờ ức chế tân mạch và cộng hưởng với độc tế bào của taxane.

Dược động học của Thuốc Lucininted (Nintedanib)

Hấp thu

  • Dùng đường uống, uống cùng thức ăn giúp giảm kích ứng tiêu hóa và tăng dung nạp.

  • Tmax khoảng 2–4 giờ sau uống.

  • Sinh khả dụng tuyệt đối thấp – trung bình (do chuyển hóa bước một và bơm tống), nhưng liều chuẩn 150 mg BID đạt nồng độ điều trị ổn định.

Phân bố

  • Gắn protein huyết tương ≥ 95%.

  • Thể tích phân bố lớn, thấm tốt vào mô phổi và mô u giàu mạch.

Chuyển hóa

  • Chủ yếu thủy phân esteraseglucuronid hóa; CYP3A4 đóng vai trò nhỏ.

  • Nintedanib là cơ chất của P-glycoprotein (P-gp) → dễ bị ảnh hưởng bởi ức chế/cảm ứng P-gp.

Thải trừ

  • Chủ yếu qua phân (dạng chuyển hóa), lượng nhỏ qua nước tiểu.

  • t½ hiệu dụng khoảng 10–15 giờ → dùng 2 lần/ngày.

Đối tượng đặc biệt

  • Suy gan nhẹ (Child-Pugh A): nên dùng 100 mg BID, theo dõi chặt men gan.

  • Suy gan vừa – nặng (Child-Pugh B/C): chống chỉ định/không khuyến cáo.

  • Suy thận nhẹ–vừa: không cần chỉnh liều đáng kể; thận nặng: thận trọng do thiếu dữ liệu.

  • Hút thuốc lá làm giảm phơi nhiễm (cảm ứng P-gp) → khuyến cáo bỏ thuốc.

Liều dùng và cách dùng Thuốc Lucininted (Nintedanib)

Nguyên tắc chung: uống cùng thức ăn, nuốt nguyên viên; nếu quên liều, bỏ qua và không bù gấp đôi.

1) Xơ phổi vô căn (IPF), SSc-ILD, PF-ILD

  • Liều khuyến cáo: 150 mg x 2 lần/ngày (sáng – tối).

  • Giảm liều/gián đoạn khi ADR:

    • Mức 1: 100 mg x 2 lần/ngày.

    • Nếu chưa dung nạp: ngừng tạm cho đến khi hồi phục → cân nhắc khởi lại 100 mg BID.

  • Khởi trị 100 mg BID ngay từ đầu ở Child-Pugh A hoặc bệnh nhân thể trạng kém.

2) NSCLC thể tuyến hàng 2 (theo nhãn từng quốc gia)

  • Nintedanib 200 mg x 2 lần/ngày, phối hợp docetaxel 75 mg/m² ngày 1 chu kỳ 21 ngày.

  • Lịch dùng nintedanib thường liên tục; một số nhãn ghi ngày 2–21 mỗi chu kỳ trong giai đoạn phối hợp; sau khi ngừng docetaxel có thể duy trì nintedanib đơn trị cho đến khi tiến triển/không dung nạp.

  • Theo dõi sát men ganđộc tính tiêu hóa; giảm về 150 mg BID → 100 mg BID theo ngưỡng độc tính.

Điều chỉnh liều – tiêu chí gợi ý

  • Tăng AST/ALT > 3×ULN kèm triệu chứng hoặc bilirubin > 2×ULN: ngừng tạm, khi hồi phục về ≤ độ 1, khởi lại ở mức thấp hơn.

  • Tiêu chảy độ ≥ 3, nôn/không dung nạp kéo dài: ngừng tạm, điều trị hỗ trợ → giảm liều khi khởi lại.

  • Xuất huyết có ý nghĩa, nghi thủng tiêu hóa: ngừng vĩnh viễn.

  • Chuẩn bị phẫu thuật: ngừng trước mổ theo đánh giá nguy cơ liền vết thương, trao đổi với ngoại khoa.

Chống chỉ định của Thuốc Lucininted (Nintedanib)

  • Quá mẫn với nintedanib hoặc bất kỳ tá dược nào.

  • Suy gan vừa – nặng (Child-Pugh B/C).

  • Thai kỳ và cho con bú (nguy cơ trên phôi/thai; yêu cầu tránh thai hiệu quả).

  • Nguy cơ chảy máu/thủng tiêu hóa chưa kiểm soát.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng Thuốc Lucininted (Nintedanib)

  1. Độc tính gan

    • Tăng AST/ALT/bilirubin có thể xảy ra, thường trong 3 tháng đầu.

    • Theo dõi men gan trước điều trị, hàng tháng trong 3 tháng đầu, sau đó định kỳ.

    • Thận trọng phối hợp thuốc độc gan khác.

  2. Tiêu chảy – buồn nôn – nôn

    • ADR phổ biến nhất; kiểm soát chủ động giúp duy trì liều.

    • Loperamide sớm, uống thuốc cùng bữa ăn, hydrat hóa đầy đủ; dùng thuốc chống nôn khi cần.

  3. Nguy cơ chảy máu – biến cố mạch máu

    • Do ức chế VEGFR, theo dõi ở bệnh nhân dùng kháng đông hoặc có bệnh mạch.

    • Cân nhắc điều chỉnh kháng đông; theo dõi INR nếu dùng warfarin.

    • Thận trọng tiền sử xuất huyết phổi, đột quỵ, bệnh mạch vành.

  4. Thủng tiêu hóa – chậm liền vết thương

    • Tránh dùng ở bệnh nhân có loét tiêu hóa hoạt động, viêm túi thừa biến chứng, gần đây phẫu thuật bụng.

    • Ngừng trước mổ và chỉ khởi lại khi liền vết thương đầy đủ.

  5. Tăng huyết áp – protein niệu (ít, nhưng cần theo dõi)

    • Kiểm soát huyết áp nền tốt; đo huyết áp định kỳ.

    • Xét nghiệm protein niệu nếu có phù/huyết áp tăng.

  6. Dị ứng/ quá mẫn

    • Ban mẩn, ngứa, phù mạch hiếm gặp; xử trí theo mức độ.

  7. Sinh sản

    • Bắt buộc tránh thai hiệu quả; nam giới nên cân nhắc biện pháp rào cản trong và sau điều trị theo nhãn.

Tác dụng phụ của Thuốc Lucininted (Nintedanib)

Rất thường gặp (>20%)

  • Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn

  • Tăng AST/ALT, tăng bilirubin nhẹ

  • Giảm cân, mệt mỏi

Thường gặp (10–20%)

  • Dyspepsia, trào ngược

  • Đau đầu, chóng mặt

  • Tăng huyết áp nhẹ, phù ngoại biên

  • Viêm miệng nhẹ, tăng men tụy nhẹ

  • Chảy máu nhẹ (chảy máu cam, chấm xuất huyết)

Ít gặp nhưng nghiêm trọng (<5%)

  • Tổn thương gan độ 3–4

  • Xuất huyết nặng, huyết khối – biến cố mạch vành/đột quỵ

  • Thủng tiêu hóa, viêm tụy

  • QTc thay đổi (hiếm, chủ yếu do thuốc phối hợp/điện giải)

Tương tác thuốc của Thuốc Lucininted (Nintedanib)

  • P-gp (quan trọng nhất)

    • Ức chế mạnh P-gp (ví dụ: ketoconazole, clarithromycin, ritonavir): tăng nồng độ nintedanib → cân nhắc giảm liềutheo dõi độc tính gan/tiêu hóa.

    • Cảm ứng P-gp (rifampin, carbamazepine, phenytoin, St. John’s wort): giảm phơi nhiễmtránh phối hợp; nếu bắt buộc, theo dõi chặt hiệu quả/ADR.

  • CYP3A4: vai trò chuyển hóa nhỏ, tương tác kém ý nghĩa hơn so với P-gp nhưng vẫn cần thận trọng với ức chế/cảm ứng mạnh CYP3A.

  • Kháng đông/kháng kết tập (warfarin, DOAC, antiplatelets): tăng nguy cơ chảy máutheo dõi sát INR/biểu hiện xuất huyết.

  • NSAID – corticosteroid – thuốc độc gan: tăng nguy cơ độc tính dạ dày – gan.

  • Hút thuốc lá: giảm phơi nhiễm (cảm ứng P-gp) → tư vấn bỏ thuốc.

  • Thức ăn: nên uống cùng bữa ăn để cải thiện dung nạp; tránh rượu quá mức (độc gan).

Nghiên cứu lâm sàng của Thuốc Lucininted (Nintedanib)

Xơ phổi vô căn – IPF (INPULSIS-1 & INPULSIS-2)

  • Thiết kế pha III, ngẫu nhiên, nintedanib so với giả dược.

  • Kết quả: giảm tốc độ suy giảm FVC hàng năm có ý nghĩa; xu hướng giảm đợt bùng phát cấp; hồ sơ an toàn chấp nhận được (tiêu chảy là ADR chủ đạo).

ILD tiến triển kiểu xơ hóa – PF-ILD (INBUILD)

  • Quần thể ILD đa căn nguyên nhưng có kiểu tiến triển xơ hóa.

  • Kết quả: nintedanib giảm rõ rệt tốc độ giảm FVC bất kể kiểu hình sợi hóa nền, củng cố tính phổ quát của tác dụng chống xơ.

SSc-ILD (SENSCIS)

  • Bệnh nhân xơ cứng bì hệ thống có ILD.

  • Kết quả: giảm suy giảm FVC so với giả dược; hiệu quả duy trì ngay cả khi phối hợp mycophenolate; an toàn kiểm soát được.

NSCLC thể tuyến hàng 2 (LUME-Lung 1 & 2)

  • Nintedanib + docetaxel so với docetaxel đơn trị ở hàng 2.

  • Kết quả: Cải thiện PFS toàn quần thể; OS cải thiện đáng kể ở phân nhóm tuyến; ADR tăng chủ yếu ở tiêu hóatăng men gan nhưng đa phần xử trí được bằng giảm liều/gián đoạn.

Tổng hợp: các thử nghiệm INPULSIS/INBUILD/SENSCIS thiết lập nintedanib là trụ cột chống xơ ở nhiều bối cảnh ILD; LUME-Lung khẳng định vai trò kháng tân mạch trong NSCLC tuyến hàng 2.

Thực hành lâm sàng (Practical Playbook) với Thuốc Lucininted (Nintedanib)

Trước khi khởi trị (mọi chỉ định)

  • LFT (AST/ALT/bilirubin), công thức máu, chức năng thận, HA nền.

  • Đánh giá nguy cơ xuất huyết/thủng tiêu hóa; rà soát thuốc tương tác P-gp/CYP3A.

  • Tư vấn tiêu chảy – chế độ ăn – hydrat hóa, kế hoạch xử trí sớm bằng loperamide.

  • Ngừng hút thuốc; tư vấn tránh thai.

Trong điều trị IPF/PF-ILD/SSc-ILD

  • Bắt đầu 150 mg BID cùng thức ăn (hoặc 100 mg BID nếu Child-Pugh A/thể trạng kém).

  • Theo dõi hàng tháng 3 tháng đầu: men gan, triệu chứng tiêu hóa, HA, cân nặng → sau đó mỗi 2–3 tháng.

  • Đánh giá FVC/DLCO mỗi 3–6 tháng; cân nhắc HRCT theo lâm sàng.

  • Quản lý tiêu chảy chủ động; giảm liều/gián đoạn khi cần để duy trì điều trị lâu dài.

Trong điều trị NSCLC hàng 2 (nơi được phép)

  • Phối hợp docetaxel theo chu kỳ 21 ngày; nintedanib 200 mg BID (liên tục hoặc ngày 2–21 theo nhãn).

  • Theo dõi men gan chặt (trước mỗi chu kỳ), độc tính tiêu hóa, dấu xuất huyết.

  • Giảm liều nintedanib theo bậc: 200 → 150 → 100 mg BID; có thể duy trì đơn trị sau khi kết thúc docetaxel.

Xử trí các tình huống thường gặp

  • Tiêu chảy độ 1–2: loperamide, ORS, ăn nhạt/ít dầu mỡ; không tự ý ngừng nếu kiểm soát được.

  • Tiêu chảy độ ≥ 3: ngừng tạm 24–48 h, bù dịch; khởi lại giảm bậc liều.

  • Men gan tăng: ngừng tạm; khởi lại liều thấp khi ≤ độ 1.

  • Chuẩn bị phẫu thuật: ngừng trước mổ (thường ≥ 1–2 tuần tùy thủ thuật), khởi lại khi liền vết thương.

Ngừng thuốc

  • Khi tiến triển bệnh (NSCLC) hoặc độc tính không dung nạp dù đã tối ưu; ở ILD nếu không đạt mục tiêu FVC/triệu chứng và xuất hiện ADR nặng tái diễn, cân nhắc chuyển chiến lược.

Bảo quản – ổn định – lưu ý sử dụng Thuốc Lucininted (Nintedanib)

  • Bảo quản20–25°C, tránh ẩm và ánh sáng.

  • Uống cùng thức ăn, đúng giờ, không nghiền/nhai/bẻ nếu không được hướng dẫn.

  • Tránh thai hiệu quả, không cho con bú.

  • Báo ngay nếu: vàng da – sậm nước tiểu, tiêu chảy nặng, đau bụng dữ dội, nôn ói kéo dài, xuất huyết bất thường, đau ngực – khó thở.

  • Ngừng trước phẫu thuật, chỉ khởi lại khi bác sĩ xác nhận liền vết thương.

Thông tin sản phẩm – Thuốc Lucininted (Nintedanib)

  • Tên thương mại: Thuốc Lucininted (Nintedanib) 100 mg / 150 mg

  • Hoạt chất: Nintedanib

  • Dạng bào chế: Viên nang/viên nén dùng đường uống

  • Chỉ định cốt lõi: IPF, PF-ILD, SSc-ILD; NSCLC tuyến hàng 2 phối hợp docetaxel (phụ thuộc nhãn quốc gia)

  • Liều dùng: 150 mg x 2 lần/ngày (ILD); 200 mg x 2 lần/ngày phối hợp docetaxel (NSCLC – theo nhãn)

  • Điều chỉnh liều: 150 → 100 mg BID (ILD) hoặc 200 → 150 → 100 mg BID (NSCLC) theo ADR/LFT

  • Theo dõi: AST/ALT/bilirubin, HA, dấu xuất huyết, tiêu hóa, cân nặng; đánh giá FVC/DLCO (ILD)

Thuốc Lucininted (Nintedanib) giá bao nhiêu?

Giá Thuốc Lucininted (Nintedanib): Tư vấn 0778718459

Thuốc Lucininted (Nintedanib) mua ở đâu?

Hà Nội: 80 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân

HCM: 152 Lạc Long Quân, Phường 3, quận 11

Bài viết có tham khảo thông tin từ website: Nintedanib: Uses, Interactions, Mechanism of Action | DrugBank Online